Tổng hợp các mẫu đánh giá năng lực nhân viên 2022
Biểu mẫu đánh giá năng lực nhân viên được dùng để các cấp quản lý công ty/doanh nghiệp liệt kê đánh giá và nhận xét người lao động theo những tiêu chí khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những biểu mẫu đánh giá năng lực người lao động chuẩn được áp dụng tại nhiều nhất doanh nghiệp hiện nay. Từ đó có cách đánh giá và theo sát công việc đối với nhân viên hiệu quả hơn.
Đánh giá người lao động là việc làm cần thiết của ban lãnh đạo hay quản trị tổ chức. sử dụng biểu mẫu đánh giá năng lực nhân viên là phương thức quản lý nguồn nhân sự không chỉ giúp phân loại năng lực, đặt đúng người đúng việc, giao phó đúng công việc phù hợp kỹ năng để đem đến kết quả tốt. Thông qua biểu mẫu đánh giá này, nhân viên cũng biết vị trí của mình, Từ đó có các sự cố gắng tốt hơn cho công việc được giao.
1. [Tải miễn phí] - Biểu mẫu đánh giá năng lực nhân viên
Mẫu 1:
Biểu mẫu đánh giá năng lực nhân viên hiệu quả nhất
Mẫu 2:
CÔNG TY …………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————– |
ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CỦA CÁ NHÂN
Thời gian: ……….
Họ & tên: ……………………………………Đơn vị/ bộ phận:……………………………
Chức danh công việc: ……………………… Nhóm chức danh:..…………………………..
STT | Nội dung | Trọng số (%) | Tần suất (ngày/tuần/tháng…) | Chỉ số đo lường | thực thi | (%) thực hiện | Kết quả (TS*TH) | ||
Thước đo | KPI | ||||||||
hiện nay | mục tiêu | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | (8)=(7)/(6) | =(8)x(2) | |
A | Đánh giá theo KPI, X% | 70 | |||||||
I | |||||||||
1 | |||||||||
2 | |||||||||
3 | |||||||||
II | |||||||||
1 | |||||||||
2 | |||||||||
B | khả năng cống hiến, Y% | 30 | Tự đánh giá | quản lý đánh giá | quản trị đánh giá x TS | ||||
I | Kiến thức, y1 | ||||||||
II | chuyên môn, y2 | X | |||||||
III | Hành vi, y3 | X | |||||||
TỔNG CỘNG: (X+Y) = (x1+x2) + (y1+y2+y3) | 100 | xxx (điểm tổng kết) |
DUYỆT | QUẢN LÝ TRỰC TIẾP | NGƯỜI LAO ĐỘNG |
Bảng đánh giá nhân viên mẫu 2
Mẫu 3:
LOGO doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————————- |
BẢNG NHẬN XÉT NHÂN VIÊN
Kính gửi: Ban giám đốc Công ty………………
Phòng Hành Chính Nhân Sự
Bộ phận (Phòng ban): ………………………………………………………………………
Người đánh giá: ………………………………………Chức vụ: …………………………………
Xin thông báo kết quả làm việc của người lao động như sau:
Họ và tên nhân viên: ………………………………………Vị trí: ………………………………
Phòng ban: ………………………………………………………………………………………………
Thời gian làm việc từ ngày …………………………………………….đến ngày …………………
Lưu ý: Người đánh giá, nhận xét tích (x) vào ô tương ứng.
STT | NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ | KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ | GHI CHÚ | |||
Xuất sắc | Khá | TB | Kém | |||
1 | Chấp hành quy định | |||||
Tuân thủ giờ làm việc và quy định lao động | ||||||
Tuân thủ quy định, quy chế làm việc của doanh nghiệp | ||||||
2 | Tác phong | |||||
Ẳn mặc gọn gàng, sạch sẽ | ||||||
Giữ gìn vệ sinh chung và vệ sinh nơi công tác | ||||||
Nhanh nhẹn, linh hoạt | ||||||
3 | Quan hệ | |||||
Với cấp trên, đồng nghiệp và khách hàng | ||||||
Xử lý yêu cầu của khách hàng: nhanh chóng, kịp thời | ||||||
Phong thái chăm sóc khách hàng: cẩn thận, kỹ càng, thỏa mãn yêu cầu của khách hàng | ||||||
STT | NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ | KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ | GHI CHÚ | |||
Xuất sắc | Khá | TB | Kém | |||
4 | Công việc | |||||
Tinh thần kết hợp trong công việc | ||||||
Thao tác thực hiện công việc | ||||||
Chất lượng, số lượng công việc thành công | ||||||
Mức độ hiểu biết về công việc được giao | ||||||
Năng lực tiếp thu công việc | ||||||
Hiểu rõ các nghiệp vụ của công việc | ||||||
Kiến thức kỹ năng phù hợp với công việc | ||||||
Mức độ tin cậy | ||||||
Tính kỷ luật | ||||||
Khả năng làm việc độc lập và sự tự giác trong công việc | ||||||
Sự sáng tạo trong công việc | ||||||
Hiểu biết về thành phẩm dịch vụ của doanh nghiệp | ||||||
Tinh thần học hỏi và cầu tiến | ||||||
Chấp hành mệnh lệnh của người quản lý | ||||||
5 | chuyên môn | |||||
Chuyên môn giao tiếp | ||||||
Kỹ năng làm việc nhóm | ||||||
Thao tác thực hiện những chuyên môn mềm: giao tiếp, Đàm phán, thuyết phục,… | ||||||
Kỹ năng xử lý vấn đề | ||||||
Chuyên môn hoạch định công việc và quản lý | ||||||
Chuyên môn thích ứng với công việc/áp lực công việc | ||||||
6 | sử dụng trang thiết bị | |||||
Sử dụng thành thạo các máy móc thiết bị | ||||||
Có tinh thần sử dụng tiết kiệm tài sản của công ty | ||||||
TỔNG SỐ ĐIỂM |
(Cột đánh giá nào được đánh dấu nhiều nhất sẽ đánh giá nhân viên theo cấp độ đó).
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI ĐÁNH GIÁ:
Ưu điểm của nhân viên: ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Khuyết điểm của nhân viên:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Đánh giá chung:……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Kiến nghị:…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Giám đốc xét duyệt: ……… | Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Bảng đánh giá người lao động mẫu 3
2. những quy định sử dụng đánh giá nhân viên
Ứng xử làm việc
Có nhiều nhà lãnh đạo đánh giá cao ứng xử của nhân viên hơn năng lực kỹ năng của họ. Bởi họ cho rằng kiến thức kỹ năng có thể trau dồi và đào tạo cho một người lao động chưa có kinh nghiệm. Tuy nhiên một người khả năng tốt nhưng kiêu ngạo và thái độ không đúng mực sẽ khó mà đem đến hiệu quả lâu dài trong quá trình làm việc. Sau đây là những nguyễn tắc thể hiện thái độ làm việc tốt trong biểu mẫu đánh giá khả năng nhân viên.
- Tính trung thưc;
- Cẩn trọng trong công việc;
- Tinh thần tự giác, ham học hỏi;
- Kính trọng đồng nghiệp và khách hàng;
- Chuyên nên, đúng giờ.
Khả năng nhân viên
Trong biểu mẫu đánh giá khả năng nhân viên thường sẽ có 03 quy tắc để xét theo khả năng đó là: chỉ tiêu hành chính, chỉ tiêu mở rộng và mục tiêu thành công công việc được giao. Cụ thể:
– Chỉ tiêu hành chính: Đánh giá dựa trên hiệu quả công việc, mức độ làm việc. Từ đó làm cơ sở khen thưởng, đề bạt hoặc sa thải.
– Chỉ tiêu phát triển: Đánh giá mục tiêu phát triển (KPI) dựa theo chỉ tiêu ngắn/dài hạn và nguyện vọng của nhân viên… Suy ra, đưa ra các chiến lược mở rộng nhằm giúp đỡ nhân viên đạt kết quả tốt nhất trong công việc.
– Chỉ tiêu thành công công việc: Dựa trên khối lượng công việc được giao và việc thành công của người lao động mà nhà quản trị có thể đánh giá nhân viên nào có thực lực, người lao động nào nên đào tạo thêm.
>>> Có thể bạn quan tâm:
1. Phần mềm quản lý nhân sự dành cho doanh nghiệp vừa và lớn.
2. Cách thức xây dựng quy trình quản lý nhân sự.
Nhận xét
Đăng nhận xét